“Này các Gia chủ, có bốn loại sống chung này. Thế nào là bốn?
“Cattārome, gahapatayo, saṁvāsā. Katame cattāro?
Ðê tiện nam sống chung với đê tiện nữ;
Chavo chavāya saddhiṁ saṁvasati,
Ðê tiện nam sống chúng với Thiên nữ;
chavo deviyā saddhiṁ saṁvasati,
Thiên nam sống chúng với đê tiện nữ;
devo chavāya saddhiṁ saṁvasati,
Thiên nam sống chung với Thiên nữ.
devo deviyā saddhiṁ saṁvasati.
Và này các Gia chủ, thế nào là đê tiện nam sống chung với đê tiện nữ?
Kathañca, gahapatayo, chavo chavāya saddhiṁ saṁvasati?
Ở đây, này các Gia chủ, người chồng sát sanh, lấy của không cho, sống tà hạnh trong các dục, nói láo, đắm say rượu men rượu nấu, ác giới, tánh ác, sống ở gia đình với một tâm bị cấu uế xan tham chi phối, nhiếc mắng chưởi rủa các Sa-môn, Bà-la-môn.
Idha, gahapatayo, sāmiko hoti pāṇātipātī adinnādāyī kāmesumicchācārī musāvādī surāmerayamajjapamādaṭṭhāyī dussīlo pāpadhammo maccheramalapariyuṭṭhitena cetasā agāraṁ ajjhāvasati akkosakaparibhāsako samaṇabrāhmaṇānaṁ;
Còn người vợ cũng sát sanh, lấy của không cho, sống tà hạnh trong các dục, nói láo, đắm say rượu men rượu nấu, ác giới, tánh ác, sống ở gia đình với một tâm bị cấu uế xan tham chi phối, nhiếc mắng chưởi rủa các Sa-môn, Bà-la-môn.
bhariyāpissa hoti pāṇātipātinī adinnādāyinī kāmesumicchācārinī musāvādinī surāmerayamajjapamādaṭṭhāyinī dussīlā pāpadhammā maccheramalapariyuṭṭhitena cetasā agāraṁ ajjhāvasati akkosikaparibhāsikā samaṇabrāhmaṇānaṁ.
Như vậy, này các Gia chủ là đê tiện nam sống chung với đê tiện nữ.
Evaṁ kho, gahapatayo, chavo chavāya saddhiṁ saṁvasati.
Và này các Gia chủ, thế nào là đê tiện nam sống chung với Thiên nữ?
Kathañca, gahapatayo, chavo deviyā saddhiṁ saṁvasati?
Ở đây, này các Gia chủ, người chồng sát sanh, lấy của không cho, sống tà hạnh trong các dục, nói láo, đắm say rượu men rượu nấu, ác giới, tánh ác, sống ở gia đình với một tâm bị cấu uế xan tham chi phối, nhiếc mắng chưởi rủa các Sa-môn, Bà-la-môn.
Idha, gahapatayo, sāmiko hoti pāṇātipātī adinnādāyī kāmesumicchācārī musāvādī surāmerayamajjapamādaṭṭhāyī dussīlo pāpadhammo maccheramalapariyuṭṭhitena cetasā agāraṁ ajjhāvasati akkosakaparibhāsako samaṇabrāhmaṇānaṁ;
Còn người vợ từ bỏ sát sanh, từ bỏ lấy của không cho, từ bỏ tà hạnh trong các dục, từ bỏ nói láo, từ bỏ đắm say rượu men rượu nấu, có giới, thiện tánh, sống ở gia đình không với tâm bị cấu uế xan tham chi phối, không có nhiếc mắng chưởi rủa các Sa-môn, Bà-la-môn.
bhariyā khvassa hoti pāṇātipātā paṭiviratā adinnādānā paṭiviratā kāmesumicchācārā paṭiviratā musāvādā paṭiviratā surāmerayamajjapamādaṭṭhānā paṭiviratā sīlavatī kalyāṇadhammā vigatamalamaccherena cetasā agāraṁ ajjhāvasati anakkosikaparibhāsikā samaṇabrāhmaṇānaṁ.
Như vậy, này các Gia chủ, là đê tiện nam sống chung với Thiên nữ.
Evaṁ kho, gahapatayo, chavo deviyā saddhiṁ saṁvasati.
Và này các Gia chủ, thế nào là Thiên nam sống chung với một đê tiện nữ?
Kathañca, gahapatayo, devo chavāya saddhiṁ saṁvasati?
Ở đây, này các Gia chủ, người chồng từ bỏ sát sanh, từ bỏ lấy của không cho, từ bỏ tà hạnh trong các dục, từ bỏ nói láo, từ bỏ đắm say rượu men rượu nấu, có giới, thiện tánh, sống ở gia đình không với tâm bị cấu uế xan tham chi phối, không có nhiếc mắng chưởi rủa các Sa-môn, Bà-la-môn.
Idha, gahapatayo, sāmiko hoti pāṇātipātā paṭivirato adinnādānā paṭivirato kāmesumicchācārā paṭivirato musāvādā paṭivirato surāmerayamajjapamādaṭṭhānā paṭivirato sīlavā kalyāṇadhammo vigatamalamaccherena cetasā agāraṁ ajjhāvasati anakkosakaparibhāsako samaṇabrāhmaṇānaṁ;
Nhưng người vợ là người sát sanh, lấy của không cho, sống tà hạnh trong các dục, nói láo, đắm say rượu men rượu nấu, ác giới, tánh ác, sống ở gia đình với một tâm bị cấu uế xan tham chi phối, nhiếc mắng chưởi rủa các Sa-môn, Bà-la-môn.
bhariyā khvassa hoti pāṇātipātinī …pe… surāmerayamajjapamādaṭṭhāyinī dussīlā pāpadhammā maccheramalapariyuṭṭhitena cetasā agāraṁ ajjhāvasati akkosikaparibhāsikā samaṇabrāhmaṇānaṁ.
Như vậy, này các Gia chủ là Thiên nam sống chung với đê tiện nữ.
Evaṁ kho, gahapatayo, devo chavāya saddhiṁ saṁvasati.
Và này các Gia chủ, thế nào là Thiên nam sống chung với Thiên nữ?
Kathañca, gahapatayo, devo deviyā saddhiṁ saṁvasati?
Ở đây, này các Gia chủ, người chồng từ bỏ sát sanh, từ bỏ lấy của không cho, từ bỏ tà hạnh trong các dục, từ bỏ nói láo, từ bỏ đắm say rượu men rượu nấu, có giới, thiện tánh, sống ở gia đình không với tâm bị cấu uế xan tham chi phối, không có nhiếc mắng chưởi rủa các Sa-môn, Bà-la-môn.
Idha, gahapatayo, sāmiko hoti pāṇātipātā paṭivirato …pe… sīlavā kalyāṇadhammo vigatamalamaccherena cetasā agāraṁ ajjhāvasati anakkosakaparibhāsako samaṇabrāhmaṇānaṁ;
Và người vợ từ bỏ sát sanh, từ bỏ lấy của không cho, từ bỏ tà hạnh trong các dục, từ bỏ nói láo, từ bỏ đắm say rượu men rượu nấu, có giới, thiện tánh, sống ở gia đình không với tâm bị cấu uế xan tham chi phối, không có nhiếc mắng chưởi rủa các Sa-môn, Bà-la-môn.
bhariyāpissa hoti pāṇātipātā paṭiviratā …pe… surāmerayamajjapamādaṭṭhānā paṭiviratā sīlavatī kalyāṇadhammā vigatamalamaccherena cetasā agāraṁ ajjhāvasati anakkosikaparibhāsikā samaṇabrāhmaṇānaṁ.
Này các Gia chủ, có bốn loại chung sống này.
Evaṁ kho, gahapatayo, devo deviyā saddhiṁ saṁvasati.
Như vậy, này các gia chủ, đây là bốn loại sống chung.
Ime kho, gahapatayo, cattāro saṁvāsāti.
AN 4.53. Sống Chung (P.1)
Trả lời