Nói rằng “tỳ khưu”. Tức là tỳ khưu do ấn định, tỳ khưu do tự nhận, hạnh khất thực gọi là tỳ khưu, người khất thực gọi là tỳ khưu, người chấp nhận hạnh khất thực gọi là tỳ khưu, người mang vải cắt manh gọi là tỳ khưu, người đang cắt trừ các ác bất thiện pháp gọi là tỳ khưu, do từ bỏ phiền não từng phần gọi là tỳ khưu, do từ bỏ phiền não không riêng phần gọi là tỳ khưu, có tỳ khưu bậc hữu học, bậc vô học, có tỳ khưu phi hữu học phi vô học, có tỳ khưu hạng thượng thủ, có tỳ khưu hạng hiền thiện, có tỳ khưu hạng tinh khiết, có tỳ khưu hạng pháp lõi, có hạng đắc giới do đúng điều kiện nhất định bằng hành sự tứ tác tuyên ngôn có chúng tăng hòa hợp, gọi là tỳ khưu.
“Bhikkhū”ti samaññāya bhikkhu, paṭiññāya bhikkhu, bhikkhatīti bhikkhu, bhikkhakoti bhikkhu, bhikkhācariyaṁ ajjhupagatoti bhikkhu, bhinnapaṭadharoti bhikkhu, bhindati pāpake akusale dhammeti bhikkhu, bhinnattā pāpakānaṁ akusalānaṁ dhammānaṁ bhikkhu, odhiso kilesānaṁ pahānā bhikkhu, anodhiso kilesānaṁ pahānā bhikkhu, sekkho bhikkhu, asekkho bhikkhu, nevasekkhanāsekkho bhikkhu, aggo bhikkhu, bhadro bhikkhu, maṇḍo bhikkhu, sāro bhikkhu, samaggena saṅghena ñatticatutthena kammena akuppena ṭhānārahena upasampanno bhikkhu.
VB12. Thiền Phân Tích – Bộ Phân Tích – Vô Tỷ Pháp
Trả lời