Và này các Tỷ-kheo, thế nào là hạng người như chữ viết trên đá?
Katamo ca, bhikkhave, pāsāṇalekhūpamo puggalo?
Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người luôn luôn phẫn nộ và phẫn nộ của người này tiếp tục lâu dài.
Idha, bhikkhave, ekacco puggalo abhiṇhaṁ kujjhati. So ca khvassa kodho dīgharattaṁ anuseti.
Này các Tỷ-kheo, ví như chữ viết trên đá không bị gió hay nước tẩy xóa mau chóng, được tồn tại lâu dài.
Seyyathāpi, bhikkhave, pāsāṇe lekhā na khippaṁ lujjati vātena vā udakena vā, ciraṭṭhitikā hoti;
Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, ở đây có người luôn luôn phẫn nộ và phẫn nộ của người này tiếp tục lâu dài.
evamevaṁ kho, bhikkhave, idhekacco puggalo abhiṇhaṁ kujjhati. So ca khvassa kodho dīgharattaṁ anuseti.
Này các Tỷ-kheo, đây được gọi là hạng người như chữ được viết trên đá.
Ayaṁ vuccati, bhikkhave, pāsāṇalekhūpamo puggalo.
Và này các Tỷ-kheo, thế nào là hạng người như chữ viết trên đất?
Katamo ca, bhikkhave, pathavilekhūpamo puggalo?
Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người luôn luôn phẫn nộ và phẫn nộ của người này không tiếp tục lâu dài.
Idha, bhikkhave, ekacco puggalo abhiṇhaṁ kujjhati. So ca khvassa kodho na dīgharattaṁ anuseti.
Này các Tỷ-kheo, ví như chữ viết trên đất bị gió hay nước tẩy xóa mau chóng, không có tồn tại lâu dài.
Seyyathāpi, bhikkhave, pathaviyā lekhā khippaṁ lujjati vātena vā udakena vā, na ciraṭṭhitikā hoti;
Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, ở đây có người luôn luôn phẫn nộ và phẫn nộ của người này không có tiếp tục lâu dài.
evamevaṁ kho, bhikkhave, idhekacco puggalo abhiṇhaṁ kujjhati. So ca khvassa kodho na dīgharattaṁ anuseti.
Này các Tỷ-kheo, đây được gọi là hạng người như chữ được viết trên đất.
Ayaṁ vuccati, bhikkhave, pathavilekhūpamo puggalo.
Và này các Tỷ-kheo, thế nào là hạng người như chữ viết trên nước?
Katamo ca, bhikkhave, udakalekhūpamo puggalo?
Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người dầu bị nói một cách kịch liệt, dầu có bị nói một cách ác độc, dầu có bị nói một cách thô lỗ, tuy vậy vẫn dễ dàng hòa hợp, thân thiện, và hoan hỷ.
Idha, bhikkhave, ekacco puggalo āgāḷhenapi vuccamāno pharusenapi vuccamāno amanāpenapi vuccamāno sandhiyatimeva saṁsandatimeva sammodatimeva.
Này các Tỷ-kheo, ví như chữ viết trên nước được mau chóng biến mất, không có tồn tại lâu dài.
Seyyathāpi, bhikkhave, udake lekhā khippaṁyeva paṭivigacchati, na ciraṭṭhitikā hoti;
Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, có người dầu bị nói một cách kịch liệt, dầu có bị nói một cách ác độc, dầu có bị nói một cách thô lỗ, tuy vậy vẫn dễ dàng hòa hợp, thân thiện, và hoan hỷ.
evamevaṁ kho, bhikkhave, idhekacco puggalo āgāḷhenapi vuccamāno pharusenapi vuccamāno amanāpenapi vuccamāno sandhiyatimeva saṁsandatimeva sammodatimeva.
Này các Tỷ-kheo, đây được gọi là hạng người như chữ được viết trên nước.
Ayaṁ vuccati, bhikkhave, udakalekhūpamo puggalo.
AN 3.132. Khắc Chữ (Chữ Viết)
Trả lời