Pháp nào là sự không tham muốn, không tham đắm, trạng thái không nhiễm đắm, không tham luyến, không quyến luyến, trạng thái không quyến luyến, sự không tham ác, vô tham là căn thiện. Ðây được gọi là vô tham.
Yo alobho alubbhanā alubbhitattaṁ asārāgo asārajjanā asārajjitattaṁ anabhijjhā alobho kusalamūlaṁ—ayaṁ vuccati alobho.
Pháp nào là sự không phiền giận, không hờn giận, thái độ không hờn giận, sự hài hòa, cách hài hòa, thái độ hài hòa, sự thân mật, cách thân mật, thái độ thân mật, tìm lợi ích, xót thương, không sân ác, không sân độc vô sân là căn thiện. Ðây được gọi là vô sân.
Yo adoso adussanā adussitattaṁ metti mettāyanā mettāyitattaṁ anuddā anuddāyanā anudāyitattaṁ hitesitā anukampā abyāpādo abyāpajjo adoso kusalamūlaṁ—ayaṁ vuccati adoso.
Trí hiểu sự khổ, trí hiểu tập khởi của khổ, trí hiểu sự diệt khổ, trí hiểu pháp hành đưa đến sự diệt khổ, trí hiểu quá khứ, trí hiểu vị lai, trí hiểu quá khứ vị lai, trí hiểu các pháp duyên tánh liên quan tương sinh; pháp nào như vậy là trí hiểu, hiểu rõ, lựa chọn, cân nhắc, trạch pháp, tham khảo, phân định, khảo sát, thông thái, rành mạch, khôn ngoan, sáng suốt, suy xét, nghiên cứu, minh mẫn, mẫn tiệp, hồi quang, quán minh, tỉnh giác, sắc sảo; tuệ là tuệ quyền, tuệ lực, tuệ như vũ khí, tuệ như lâu đài, tuệ như ánh sáng, tuệ như hào quang, tuệ như ngọn đèn, tuệ như bảo vật, vô si, trạch pháp, chánh kiến. Ðây được gọi là vô si.
Dukkhe ñāṇaṁ, dukkhasamudaye ñāṇaṁ, dukkhanirodhe ñāṇaṁ, dukkhanirodhagāminiyā paṭipadāya ñāṇaṁ, pubbante ñāṇaṁ, aparante ñāṇaṁ, pubbantāparante ñāṇaṁ, idappaccayatā paṭiccasamuppannesu dhammesu ñāṇaṁ, yā evarūpā paññā pajānanā vicayo pavicayo dhammavicayo sallakkhaṇā upalakkhaṇā paccupalakkhaṇā paṇḍiccaṁ kosallaṁ nepuññaṁ vebhabyā cintā upaparikkhā bhūrī medhā pariṇāyikā vipassanā sampajaññaṁ patodo paññā paññindriyaṁ paññābalaṁ paññāsatthaṁ paññāpāsādo paññāāloko paññāobhāso paññāpajjoto paññāratanaṁ amoho dhammavicayo sammādiṭṭhi—ayaṁ vuccati amoho.
Trích: DS 2.3.2.1.1. Nhị Đề Tụ Nhân – DS 2.3.2.1. Phần Tụ Nhân – DS 2.3.2. Nhị Đề Toát Yếu – DS 2.3 Chương Toát Yếu – Bộ Pháp Tụ – Abhidhamma
Trả lời