“Này các Tỷ-kheo, có bốn loại bò đực này. Thế nào là bốn?
“Cattārome, bhikkhave, balībaddā. Katame cattāro?
Hung dữ với đàn bò của mình, không hung dữ với đàn bò của người;
Sagavacaṇḍo no paragavacaṇḍo,
hung dữ với đàn bò của người, không hung dữ với đàn bò của mình;
paragavacaṇḍo no sagavacaṇḍo,
hung dữ với đàn bò của mình, hung dữ với đàn bò của người;
sagavacaṇḍo ca paragavacaṇḍo ca,
không hung dữ với đàn bò của mình, không hung dữ với đàn bò của người.
neva sagavacaṇḍo no paragavacaṇḍo—
Này các Tỷ-kheo, có bốn loại bò đực này.
Ime kho, bhikkhave, cattāro balībaddā.
Và này các Tỷ-kheo, thế nào là hạng người hung dữ với đàn bò của mình, không hung dữ với đàn bò của người?
Kathañca, bhikkhave, puggalo sagavacaṇḍo hoti, no paragavacaṇḍo?
Ở đây, này các Tỷ-kheo, có hạng người là một khiếp đảm cho hội chúng của mình, không là một khiếp đảm cho hội chúng của người.
Idha, bhikkhave, ekacco puggalo sakaparisaṁ ubbejetā hoti, no paraparisaṁ.
Như vậy, này các Tỷ-kheo, là hạng người hung dữ với đàn bò của mình, không hung dữ với đàn bò của người.
Evaṁ kho, bhikkhave, puggalo sagavacaṇḍo hoti, no paragavacaṇḍo.
Ví như, này các Tỷ-kheo, loại bò đực hung dữ với đàn bò của mình, không hung dữ với đàn bò của người ấy, Ta nói rằng, này các Tỷ-kheo, hạng người này giống như ví dụ ấy.
Seyyathāpi so, bhikkhave, balībaddo sagavacaṇḍo, no paragavacaṇḍo; tathūpamāhaṁ, bhikkhave, imaṁ puggalaṁ vadāmi.
Thế nào, này các Tỷ-kheo, là hạng người hung dữ với đàn bò của người, không hung dữ với đàn bò của mình?
Kathañca, bhikkhave, puggalo paragavacaṇḍo hoti, no sagavacaṇḍo?
Ở đây, này các Tỷ-kheo, có hạng người là một khiếp đảm cho hội chúng của người, không là một khiếp đảm cho hội chúng của mình.
Idha, bhikkhave, ekacco puggalo paraparisaṁ ubbejetā hoti, no sakaparisaṁ.
Như vậy, này các Tỷ-kheo, là hạng người hung dữ với đàn bò của người, không hung dữ với đàn bò của mình.
Evaṁ kho, bhikkhave, puggalo paragavacaṇḍo hoti, no sagavacaṇḍo.
Ví như, này các Tỷ-kheo, loại bò đực hung dữ với đàn bò của người, không hung dữ với đàn bò của mình ấy, Ta nói rằng, này các Tỷ-kheo, hạng người này giống như ví dụ ấy.
Seyyathāpi so, bhikkhave, balībaddo paragavacaṇḍo, no sagavacaṇḍo; tathūpamāhaṁ, bhikkhave, imaṁ puggalaṁ vadāmi.
Thế nào, này các Tỷ-kheo, là hạng người hung dữ với đàn bò của mình, hung dữ với đàn bò của người?
Kathañca, bhikkhave, puggalo sagavacaṇḍo ca hoti paragavacaṇḍo ca?
Ở đây, này các Tỷ-kheo, có hạng người là một khiếp đảm cho hội chúng của mình và cho hội chúng của người.
Idha, bhikkhave, ekacco puggalo sakaparisaṁ ubbejetā hoti paraparisañca.
Như vậy, này các Tỷ-kheo, là hạng người hung dữ với đàn bò của mình, hung dữ với đàn bò của người.
Evaṁ kho, bhikkhave, puggalo sagavacaṇḍo ca hoti paragavacaṇḍo ca.
Ví như, này các Tỷ-kheo, loại bò đực hung dữ với đàn bò của mình, hung dữ với đàn bò của người ấy, Ta nói rằng, này các Tỷ-kheo, hạng người này giống như ví dụ ấy.
Seyyathāpi so, bhikkhave, balībaddo sagavacaṇḍo ca paragavacaṇḍo ca; tathūpamāhaṁ, bhikkhave, imaṁ puggalaṁ vadāmi.
Thế nào, này các Tỷ-kheo, là hạng người không hung dữ với đàn bò của mình và không hung dữ với đàn bò của người?
Kathañca, bhikkhave, puggalo neva sagavacaṇḍo hoti no paragavacaṇḍo?
Ở đây, này các Tỷ-kheo, có hạng người không là một khiếp đảm cho đàn bò của mình, không là một khiếp đảm cho đàn bò của người.
Idha, bhikkhave, ekacco puggalo neva sakaparisaṁ ubbejetā hoti, no paraparisañca.
Như vậy, này các Tỷ-kheo, là hạng người không hung dữ với đàn bò của mình, không hung dữ với đàn bò của người.
Evaṁ kho, bhikkhave, puggalo neva sagavacaṇḍo hoti, no paragavacaṇḍo.
Ví như, này các Tỷ-kheo, loại bò đực không hung dữ với đàn bò của mình và không hung dữ với đàn bò của người. Này các Tỷ-kheo, Ta nói rằng, người này giống như ví dụ ấy.
Seyyathāpi so, bhikkhave, balībaddo neva sagavacaṇḍo, no paragavacaṇḍo; tathūpamāhaṁ, bhikkhave, imaṁ puggalaṁ vadāmi.
Này các Tỷ-kheo, có bốn hạng người được ví dụ với các loại bò đực này, có mặt, hiện hữu ở đời.”
Ime kho, bhikkhave, cattāro balībaddūpamā puggalā santo saṁvijjamānā lokasmin”ti.
AN 4.108. Kinh Các Loại Bò Đực
Trả lời