Và này các Tỷ-kheo, thế nào là hạng người có sấm, không có mưa?
Kathañca, bhikkhave, puggalo gajjitā hoti no vassitā?
Ở đây, này các Tỷ-kheo, có hạng người có nói, không có làm.
Idha, bhikkhave, ekacco puggalo bhāsitā hoti, no kattā.
Như vậy, này các Tỷ-kheo, là hạng người có sấm không có mưa.
Evaṁ kho, bhikkhave, puggalo gajjitā hoti, no vassitā.
Ví như, này các Tỷ-kheo, loại mây có sấm, không có mưa ấy, này các Tỷ-kheo, Ta nói rằng hạng người này giống như ví dụ ấy.
Seyyathāpi so, bhikkhave, valāhako gajjitā, no vassitā; tathūpamāhaṁ, bhikkhave, imaṁ puggalaṁ vadāmi.
Và này các Tỷ-kheo, thế nào là hạng người có mưa, không có sấm?
Kathañca, bhikkhave, puggalo vassitā hoti, no gajjitā?
Ở đây, này các Tỷ-kheo, có hạng người có làm, không có nói.
Idha, bhikkhave, ekacco puggalo kattā hoti, no bhāsitā.
Như vậy, này các Tỷ-kheo, là hạng người có mưa, không có sấm.
Evaṁ kho, bhikkhave, puggalo vassitā hoti, no gajjitā.
Ví như, này các Tỷ-kheo, loại mây chỉ có mưa, không có sấm ấy, Ta nói rằng, này các Tỷ-kheo, hạng người này giống như ví dụ ấy.
Seyyathāpi so, bhikkhave, valāhako vassitā, no gajjitā; tathūpamāhaṁ, bhikkhave, imaṁ puggalaṁ vadāmi.
Và này các Tỷ kheo, thế nào là hạng người không có sấm, cũng không có mưa?
Kathañca, bhikkhave, puggalo neva gajjitā hoti, no vassitā?
Ở đây, này các Tỷ-kheo, có hạng người không có nói, không có làm.
Idha, bhikkhave, ekacco puggalo neva bhāsitā hoti, no kattā.
Như vậy, này các Tỷ-kheo, là hạng người không có sấm, không có mưa.
Evaṁ kho, bhikkhave, puggalo neva gajjitā hoti, no vassitā.
Ví như, này các Tỷ-kheo, loại mây không có sấm, không có mưa ấy, Ta nói rằng, này các Tỷ-kheo, hạng người này giống như ví dụ ấy.
Seyyathāpi so, bhikkhave, valāhako neva gajjitā, no vassitā; tathūpamāhaṁ, bhikkhave, imaṁ puggalaṁ vadāmi.
Và này các Tỷ kheo, thế nào là hạng người có sấm và có mưa?
Kathañca, bhikkhave, puggalo gajjitā ca hoti vassitā ca?
Ở đây, này các Tỷ-kheo, có hạng người có nói và có làm.
Idha, bhikkhave, ekacco puggalo bhāsitā ca hoti kattā ca.
Như vậy, này các Tỷ-kheo, là hạng người có sấm và có mưa.
Evaṁ kho, bhikkhave, puggalo gajjitā ca hoti vassitā ca.
Ví như, này các Tỷ-kheo, loại mây có sấm và có mưa ấy, Ta nói rằng, này các Tỷ-kheo, hạng người này giống như ví dụ ấy.
Seyyathāpi so, bhikkhave, valāhako gajjitā ca vassitā ca; tathūpamāhaṁ, bhikkhave, imaṁ puggalaṁ vadāmi.
AN 4.101. Kinh Mây Mưa (P.1)
Trả lời