Chín xung đột sự: “Người ấy đã làm hại tôi”, xung đột khởi lên. “Người ấy đang làm hại tôi”, xung đột khởi lên. “Người ấy sẽ làm hại tôi”, xung đột khởi lên.
Nava āghātavatthūni: ‘Anatthaṁ me acarī’ti āghātaṁ bandhati; ‘anatthaṁ me caratī’ti āghātaṁ bandhati; ‘anatthaṁ me carissatī’ti āghātaṁ bandhati;”
Người ấy đã làm hại người tôi thương, người tôi mến”… “người ấy đang làm hại… ” … “người ấy sẽ làm hại…”, xung đột khởi lên.
‘piyassa me manāpassa anatthaṁ acarī’ti āghātaṁ bandhati …pe…anatthaṁ caratīti āghātaṁ bandhati …pe…anatthaṁ carissatīti āghātaṁ bandhati;
“Người ấy đã làm lợi cho người tôi không thương, không mến”… “người ấy đang làm lợi…” …” người ấy sẽ làm lợi…”, xung đột khởi lên.
‘appiyassa me amanāpassa atthaṁ acarī’ti āghātaṁ bandhati …pe…atthaṁ caratīti āghātaṁ bandhati …pe…atthaṁ carissatīti āghātaṁ bandhati.
DN33 Kinh Phúng Tụng
Trả lời