Thế nào là hạng người quỷ quyệt?
Katamo ca puggalo makkhī? Tattha katamo makkho?
Chi là sự gian xảo, cách gian xảo, thái độ gian xảo, tính cách độc kế, hành động độc kế. Ðây gọi là sự quỷ quyệt. Ðối với hạng người nào sự quỷ quyệt này chưa đoạn trừ thì đấy gọi là hạng người quỷ quyệt.
Yo makkho makkhāyanā makkhāyitattaṁ niṭṭhuriyaṁ niṭṭhuriyakammaṁ—ayaṁ vuccati makkho. Yassa puggalassa ayaṁ makkho appahīno—ayaṁ vuccati puggalo “makkhī”.
Thế nào là hạng người hiểm độc?
Katamo ca puggalo paḷāsī? Tattha katamo paḷāso?
Chi là sự ác hiểm, cách ác hiểm, thái độ ác hiểm, dẫn đến hiềm thù, nguyên nhân đấu tranh, tranh chấp, không cởi mở. Ðây gọi là sự hiểm độc. Ðối với hạng người nào sự hiểm độc này chưa đoạn trừ thì đấy gọi là hạng người hiểm độc.
Yo paḷāso paḷāsāyanā paḷāsāyitattaṁ paḷāsāhāro vivādaṭṭhānaṁ yugaggāho appaṭinissaggo—ayaṁ vuccati paḷāso. Yassa puggalassa ayaṁ paḷāso appahīno—ayaṁ vuccati puggalo “paḷāsī”.
Thế nào là hạng người ganh tỵ? Trong ấy sự ganh tỵ là thế nào?
Katamo ca puggalo issukī? Tattha katamā issā?
Chi là sự ganh gổ, tính cách ganh gổ, thái độ ganh gổ, sự ganh ghét, tính cách ghen ghét, thái độ ganh ghét đối với lợi lộc, lễ kính trọng vọng, tôn vinh, đảnh lễ, cúng dường cho người khác; đây gọi là sự ganh tỵ. Ðối với hạng người nào sự ganh tỵ nầy chưa đoạn trừ, thì đấy gọi là hạng người ganh tỵ.
Yā paralābhasakkāragarukāramānanavandanapūjanāsu issā issāyanā issāyitattaṁ usūyā usūyanā usūyitattaṁ—ayaṁ vuccati issā. Yassa puggalassa ayaṁ issā appahīnā—ayaṁ vuccati puggalo “issukī”.
Thế nào là hạng người bỏn xẻn? Trong ấy sự bỏn xẻn là thế nào?
Katamo ca puggalo maccharī? Tattha katamaṁ macchariyaṁ?
Năm sự bỏn xẻn là bỏn xẻn chỗ ở, bỏn xẻn gia tộc, bỏn xẻn lợi lộc, bỏn xẻn thanh danh, bỏn xẻn pháp, sự kiện như vậy là sự bỏn xẻn, tính cách bỏn xẻn, thái đô bỏn xẻn, sự bón rít, sự keo kiết, sự hà tiện, sự không nhiếp tâm. Ðây gọi là sự bỏn xẻn. Ðối với hạng người nào sự bỏn xẻn này chưa đoạn trừ, thì đấy gọi là hạng người bỏn xẻn.
Pañca macchariyāni—āvāsamacchariyaṁ, kulamacchariyaṁ, lābhamacchariyaṁ, vaṇṇamacchariyaṁ, dhammamacchariyaṁ. Yaṁ evarūpaṁ maccheraṁ maccharāyanā maccharāyitattaṁ vevicchaṁ kadariyaṁ kaṭukañcukatā aggahitattaṁ cittassa—idaṁ vuccati macchariyaṁ. Yassa puggalassa idaṁ macchariyaṁ appahīnaṁ—ayaṁ vuccati puggalo “maccharī”.
Thế nào là hạng người lường gạt? Trong ấy sự lường gạt là thế nào?
Katamo ca puggalo saṭho? Tattha katamaṁ sāṭheyyaṁ?
Ở đây có kẻ là người gian trá, mưu mẹo; sự chi là cách gian trá, thái độ gian trá, tình trạng gian trá, thái độ nhám nhúa, tính cách nhám nhúa, thái độ quỷ quyệt, tính cách khôn lanh. Ðây gọi là sự xảo trá. Ðối với hạng người nào sự xảo trá này chưa đoạn trừ thì đây gọi là hạng người lường gạt
Idhekacco saṭho hoti parisaṭho. Yaṁ tattha saṭhaṁ saṭhatā sāṭheyyaṁ kakkaratā kakkariyaṁ parikkhattatā pārikkhattiyaṁ—idaṁ vuccati sāṭheyyaṁ. Yassa puggalassa idaṁ sāṭheyyaṁ appahīnaṁ—ayaṁ vuccati puggalo “saṭho”.
Thế nào là hạng người xảo trá? Trong ấy sự xảo trá là thế nào?
Katamo ca puggalo māyāvī? Tattha katamā māyā?
Ở đây có kẻ sau khi hành thân ác hạnh, hành khẩu ác hạnh, hành ý ác hạnh có nguyện vọng xấu xa vì nhân che dấu ác hạnh ấy; nó muốn rằng “mong đừng ai biết ta“, nó suy nghĩ rằng “mong đừng ai biết ta”, nó nói rằng “mong đừng ai biết ta”, nó hành động rằng “mong đừng ai biết ta” sự kiện nào như vậy là sự xảo quyệt, tính cách xảo quyệt, trá hình lừa phỉnh phỉnh gạt, giả vờ, dối quanh, dối trá, dối gạt, dấu diếm, che đậy, hành động tinh vi, hành động mờ ám, khỏa lấp, sở hành xấu. Ðây là sự xảo trá. Ðối với hạng người nào sự xảo trá này chưa đoạn trừ. Ðây gọi là hạng người xảo trá.
Idhekacco kāyena duccaritaṁ caritvā vācāya duccaritaṁ caritvā manasā duccaritaṁ caritvā tassa paṭicchādanahetu pāpikaṁ icchaṁ paṇidahati—“mā maṁ jaññā”ti icchati, “mā maṁ jaññā”ti saṅkappati “mā maṁ jaññā”ti vācaṁ bhāsati, “mā maṁ jaññā”ti kāyena parakkamati. Yā evarūpā māyā māyāvitā accāsarā vañcanā nikati vikiraṇā pariharaṇā gūhanā parigūhanā chādanā paṭicchādanā anuttānīkammaṁ anāvikammaṁ vocchādanā pāpakiriyā—ayaṁ vuccati māyā. Yassa puggalassa ayaṁ māyā appahīnā—ayaṁ vuccati puggalo “māyāvī”.
PP2.1 Xiển Minh Phần Một Chi (PP2.1 Ekakapuggalapaññatti) – PP. Bộ Nhân Chế Định (PP. Puggalapaññatti) – AB Vi Diệu Pháp.
Trả lời