Thế nào là hạng ác nhơn?
Katamo ca puggalo pāpo?
Ở đây có hạng người sát sanh, trộm cắp, tà dâm, nói dối nói đâm thọc, nói độc ác, nói chuyện nhảm, tham lam (abhijjhācu), sân độc tâm (byāpanacitto), tà kiến. Ðây gọi là hạng ác nhơn.
Idhekacco puggalo pāṇātipātī hoti, adinnādāyī hoti, kāmesumicchācārī hoti, musāvādī hoti, pisuṇavāco hoti, pharusavāco hoti, samphappalāpī hoti, abhijjhālu hoti, byāpannacitto hoti, micchādiṭṭhi hoti—ayaṁ vuccati puggalo “pāpo”.
Thế nào là hạng ác nhơn quá ác nhơn?
Katamo ca puggalo pāpena pāpataro?
Ở đây có hạng người tự mình sát sanh và xúi giục kẻ khác sát sanh, tự mình trộm cắp và xúi giục kẻ khác trộm cắp, tự mình tà dâm và xúi giục kẻ khác tà dâm, tự mình nói dối và xúi giục kẻ khác nói dối tự mình nói đâm thọc và xúi dục kẻ khác nói đâm thọc tự mình nói độc ác và xúi giục kẻ khác nói độc ác tự mình nói chuyện nhảm và xúi giục kẻ khác nói chuyện nhảm, tự mình tham lam và xúi giục kẻ khác tham lam tự mình sân độc tâm và xúi giục kẻ khác sân độc tâm, tự mình tà kiến và xúi giục kẻ khác tà kiến. Ðây gọi là hạng người ác nhơn quá ác nhơn.
Idhekacco puggalo attanā ca pāṇātipātī hoti parañca pāṇātipāte samādapeti, attanā ca adinnādāyī hoti parañca adinnādāne samādapeti, attanā ca kāmesumicchācārī hoti parañca kāmesumicchācāre samādapeti, attanā ca musāvādī hoti parañca musāvāde samādapeti, attanā ca pisuṇavāco hoti parañca pisuṇāya vācāya samādapeti, attanā ca pharusavāco hoti parañca pharusāya vācāya samādapeti, attanā ca samphappalāpī hoti parañca samphappalāpe samādapeti, attanā ca abhijjhālu hoti parañca abhijjhāya samādapeti, attanā ca byāpannacitto hoti parañca byāpāde samādapeti, attanā ca micchādiṭṭhi hoti parañca micchādiṭṭhiyā samādapeti—ayaṁ vuccati puggalo “pāpena pāpataro”.
Thế nào là hạng người thiện nhơn?
Katamo ca puggalo kalyāṇo?
Ở đây có hạng người kiêng sát sanh, kiêng trộm cắp, kiêng tà dâm, kiêng nói dối, kiêng nói đâm thọc, kiêng nói độc ác, kiêng nói chuyện nhảm, không tham lam, không sân độc tâm, chánh kiến. Ðây gọi là hạng người thiện nhơn.
Idhekacco puggalo pāṇātipātā paṭivirato hoti, adinnādānā paṭivirato hoti, kāmesumicchācārā paṭivirato hoti, musāvādā paṭivirato hoti, pisuṇāya vācāya paṭivirato hoti, pharusāya vācāya paṭivirato hoti, samphappalāpā paṭivirato hoti, anabhijjhālu hoti, abyāpannacitto hoti, sammādiṭṭhi hoti—ayaṁ vuccati puggalo “kalyāṇo”.
Thế nào là hạng người thiện nhơn quá thiện nhơn?
Katamo ca puggalo kalyāṇena kalyāṇataro?
Ở đây có hạng người tự kiêng sát sanh và khuyên kẻ khác không sát sanh, tự kiêng trộm cắp và khuyên kẻ khác kiêng trộm cắp, tự kiêng tà dâm và khuyên kẻ khác kiêng tà dâm, tự kiêng nói dối và khuyên kẻ khác quyên nói dối, tự kiêng nói đâm thọc và khuyên kẻ khác kiêng nói đâm thọc, tự kiêng nói độc ác và khuyên kẻ khác nói độc ác, tự kiêng nói chuyện nhảm và khuyên kẻ khác kiêng nói chuyện nhảm, tự mình không tham lam và khuyên kẻ khác kẻ khác không tham lam, tự mình không sân độc tâm và khuyên kẻ khác không sân độc tâm, tự mình chánh kiến và khuyên kẻ khác chánh kiến. Ðây gọi là hạng người thiệt nhơn quá thiệt nhơn.
Idhekacco puggalo attanā ca pāṇātipātā paṭivirato hoti parañca pāṇātipātā veramaṇiyā samādapeti, attanā ca adinnādānā paṭivirato hoti parañca adinnādānā veramaṇiyā samādapeti, attanā ca kāmesumicchācārā paṭivirato hoti parañca kāmesumicchācārā veramaṇiyā samādapeti, attanā ca musāvādā paṭivirato hoti parañca musāvādā veramaṇiyā samādapeti, attanā ca pisuṇāya vācāya paṭivirato hoti parañca pisuṇāya vācāya veramaṇiyā samādapeti, attanā ca pharusāya vācāya paṭivirato hoti parañca pharusāya vācāya veramaṇiyā samādapeti, attanā ca samphappalāpā paṭivirato hoti parañca samphappalāpā veramaṇiyā samādapeti, attanā ca anabhijjhālu hoti parañca anabhijjhāya samādapeti, attanā ca abyāpannacitto hoti parañca abyāpāde samādapeti, attanā ca sammādiṭṭhi hoti parañca sammādiṭṭhiyā samādapeti—ayaṁ vuccati puggalo “kalyāṇena kalyāṇataro”.
PP2.4 Xiển Minh Phần Bốn Chi (PP2.4 Catukkapuggalapaññatti) – PP. Bộ Nhân Chế Định (PP. Puggalapaññatti) – AB Vi Diệu Pháp.
Trả lời