Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo đạt được và an trú một loại an tịnh tâm giải thoát.
Idha pana, bhikkhave, bhikkhu aññataraṁ santaṁ cetovimuttiṁ upasampajja viharati.
Vị ấy tác ý phá hoại vô minh. Do vị ấy tác ý phá hoại vô minh, tâm có phấn chấn, có tịnh tín, có an trú, có giải thoát đối với phá hoại vô minh.
So avijjāppabhedaṁ manasi karoti. Tassa avijjāppabhedaṁ manasi karoto avijjāppabhede cittaṁ pakkhandati pasīdati santiṭṭhati adhimuccati.
Này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo như vậy có chờ đợi được vô minh phá hoại.
Tassa kho evaṁ, bhikkhave, bhikkhuno avijjāppabhedo pāṭikaṅkho.
Ví như, này các Tỷ-kheo, một hồ nước đã được nhiều năm. Có người đến bịt tất cả các lỗ nước chảy ra, mở ra tất cả các lỗ nước chảy vào, và trời lại mưa đều đặn. Hồ nước như vậy, này các Tỷ-kheo, có chờ đợi tức nước vỡ bờ.
Seyyathāpi, bhikkhave, jambālī anekavassagaṇikā. Tassā puriso yāni ceva āyamukhāni tāni vivareyya, yāni ca apāyamukhāni tāni pidaheyya, devo ca sammā dhāraṁ anuppaveccheyya. Evañhi tassā, bhikkhave, jambāliyā āḷippabhedo pāṭikaṅkho.
Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo đạt được và an trú một loại an tịnh tâm giải thoát. Vị ấy tác ý phá hoại vô minh.
Evamevaṁ kho, bhikkhave, bhikkhu aññataraṁ santaṁ cetovimuttiṁ upasampajja viharati. So avijjāppabhedaṁ manasi karoti.
Do vị ấy tác ý phá hoại vô minh, tâm có phấn chấn, có tịnh tín, có an trú, có giải thoát đối với phá hoại vô minh.
Tassa avijjāppabhedaṁ manasi karoto avijjāppabhede cittaṁ pakkhandati pasīdati santiṭṭhati adhimuccati.
Này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo như vậy có chờ đợi được phá hoại vô minh.
Tassa kho evaṁ, bhikkhave, bhikkhuno avijjāppabhedo pāṭikaṅkho.
AN 4.178 Kinh Hồ Nước | AN 4.178 Jambālīsutta
Trả lời